- BỘ SẢN PHẨM
Bộ sản phẩm là 1 khái niệm dùng để chỉ 1 bộ chăn ga gối đệm hoàn chỉnh do nhà sản xuất thiết kế.
Các bộ sản phẩm thường có kích thước khác nhau để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của khách hàng ( kích thước giường).
1 bộ sản phẩm thường gồm có: ga phủ, vỏ gối, vỏ chăn.
Có các loại bộ sản phẩm phổ biến theo bảng sau:
Kiểu bộ sản phẩm | 2 gối | 3 gối | 5 gối | 7 gối |
Mô tả | Gồm 2 gối thường | 2 gối thường + 1 gối ôm | 2 gối thường + 2 gối tựa + 1 gối ôm | 2 gối thường + 4 gối tựa + 1 gối ôm |
Chú ý: Ngoài ra còn kiểu 9 gối nhưng ít phổ biến.
Bảng phân loại bộ sản phẩm theo kích thước ( kích thước cemtimet):
Kích thước |
120×190 | 150×190 | 160×200 | 180×200 | 200×220 |
Đối tượng phù hợp
|
Trẻ em hoặc cá nhân
|
Trẻ em, thiếu niên
|
2 người
|
>=2 người, gia đình
|
Gia đình ( giường lớn)
|
Chú ý: Các nhà sản xuất hiện nay có thể sản xuất các kích thước theo yêu cầu của khách hàng, với chi phí lớn hơn từ 10 đến 30%. www.sieuthichanga.com cũng nhận đặt may kích thước theo yêu cầu của khách hàng.
- GA
Ga là tấm dùng để trải phủ lên giường đệm, giúp mang lại sự sang trọng và thẩm mỹ.
Ga hiện nay phổ biến gồm 2 loại: ga phủ và ga chun.
- Ga phủ
Ga phủ hay còn gọi là ga trùm là 1 sản phẩm tương đối cầu kỳ và phức tạp như ảnh minh họa bên dưới. 1 Ga phủ gồm thân ga, cánh ga, đường viền, góc, tua, ren trang trí.
- Ga chun
Ga chun thiết kế và sản xuất đơn giản hơn, thường là 1 tấm vải được cắt đúng theo kích thước của đệm, sau đó 4 góc có đính 4 dây chun định vị. Khi lắp ga chun, 4 dây chun này sẽ được định vị chặt với đệm.
Bảng kích thước phổ biến của Ga ( đơn vị centimet)
Kích thước | 120×190 | 150×190 | 160×200 | 180×200 | 200×220 |
Giường đi kèm | 1m2x1m9
|
1m5x1m9
|
1m6x2m
|
1m8x2m
|
2mx2m2
|
- GA CHỐNG THẤM
Ga chống thấm thường là 1 loại ga chun làm bằng vải bạt (không thấm nước), có tác dụng bảo vệ đệm trước các loại nước, phổ biến là nước tiểu của trẻ em. Vì vậy, những gia đình có trẻ em thường sử dụng ga chống thấm.
Ga chống thấm có thiết kế rất đơn giản, chỉ gồm 1 số màu cơ bản.
Ga chống thấm cũng có các kích thước tương ứng như ga chun.
Hình ảnh về ga chống thấm:
- VỎ GỐI
Vỏ gối có 3 loại cơ bản , gối thường, gối ôm, gối tựa( hay còn là gối vuông).
Bảng kích thước tiêu chuẩn của các loại vỏ gối:
Loại gối | Gối thường | Gối ôm | Gối tựa |
Kích thước (cm) | 45×65 | 70×90 | 50×50 |
Bảng kích thước tiêu chuẩn dành cho trẻ em:
Loại gối | Gối thường | Gối ôm | Gối tựa |
Kích thước (cm) | 35×50 | 60×80 | 40×40 |
Chú ý: Trong hầu hết các trường hợp, các nhà sản xuất thường tự đưa ra các tiêu chuẩn kích thước riêng, nên dễ phát sinh một vấn đề khách hàng cần chú ý đó là sự không tương thích giữa các thương hiệu với nhau.
< ảnh minh họa>
- VỎ CHĂN
Vỏ chăn của các hãng chăn ga gối đệm hiện nay thường có 2 kiểu chính: vỏ chăn thường và vỏ chăn trần.
Bảng kích thước của vỏ chăn:
Kích thước | 120×190 | 150×190 | 200×220 |
Giường đi kèm | 1m2x1m9
|
1m5x1m9
|
2mx2m2
|
a.Vỏ chăn thường
là kiểu vỏ chăn cơ bản, rất phổ biến, chỉ gồm 2 lớp vải được gia công may ghép thành. Vỏ chăn thường rất ít khi dược dùng trực tiếp, thường được dùng khi mùa lạnh kết hợp với ruột chăn bên trong.
Vỏ chăn thường có mức giá thấp hơn vỏ chăn trần.
< ảnh minh họa>
- Vỏ chăn trần (vỏ chăn thu đông)
Là 1 kiểu vỏ chăn “2 trong 1”, có thể sử dụng vào mùa thu khi trời chỉ hơi lạnh và vào mùa đông khi lồng thêm ruột chăn bên trong.
Ảnh minh họa
- CHĂN HÈ
Chăn hè hay còn gọi là chăn hè thu là 1 kiểu chăn mỏng gồm 2 lớp vải và 1 lớp bông bên trong.
Lớp bông được sử dụng là loại bông ít giữ nhiệt nên khi đắp có cảm giác “không ấm” và “mát”.
< Ảnh minh họa>
- ĐỆM
Hiện nay trên thị trường có các kiểu đệm phổ biến sau: Đệm bông ép, đệm cao su, đệm lò xo, đệm mút, đệm nước (ít phổ biến), đệm mát xa ( ít phổ biến).
Tương ứng với mỗi kiểu đệm lại có các đặc điểm khác nhau. Dưới đây là các thông tin cơ bản về các kiểu đệm.
- Đệm bông ép ( hay còn gọi là đệm bông PE – poly ester)
Đệm bông ép là loại đệm được sản xuất từ nguyên liệu bông PE, sau đó được ép thành các tấm có kích thước và trọng lượng tiêu chuẩn và được cắt tiếp thành các tấm.
1 Đệm bông ép được cấu thành từ 3 tấm đệm, điều này giúp đóng gói và vận chuyển dễ dàng.
Đặc điểm của đệm bông ép đó là khả năng chịu nước, một số loại hóa chất và tương đối bền. Đệm bông ép thường cứng nên rất phù hợp với những người bị cách bệnh về xương khớp.
Ảnh minh họa đệm bông ép:
Bảng kích thước phổ biến của đệm bông ép như sau:
Độ dày của đệm ( centimet):
5 cm | 7 cm | 9 cm | 14 cm | 18 cm | 20 cm |
Chú ý: Các độ dày của đệm thường được nhà sản xuất cố định, nếu khách hàng muốn có độ dài như ý muốn sẽ phải đặt hàng trước và có mức chi phí cao hơn.
Bảng kích thước ( centimet)
120×190 | 140×190 | 150×190 | 160×200 | 180×200 | 200×200 | 200×220 |
Chú ý: Các kích thước có thể dễ dàng điều chỉnh theo yêu cầu của khách hàng cho phù hợp yêu cầu, có thể đặt trước hoặc dùng dao cắt trực tiếp.Điều này giúp các giường có kích thước không đúng tiêu chuẩn vẫn có thể lắp vừa đệm.
- Đệm cao su
Đệm cao su gồm 2 loại cơ bản:
- Đệm cao su thiên nhiên: được sản xuất từ mủ cao su 100% tự nhiên, qua các quá trình xử lý sẽ cho ra thành phẩm. Đệm cao su thiên nhiên có giá đắt hơn đệm bông ép, liền tấm và chỉ ít nhà sản xuất đủ khả năng. Hiện nay thương hiệu nổi tiếng nhất là Kymdan
- Đệm cao su nhân tạo: Cao su nhân tạo được sản xuất từ thành phẩm của dầu mỏ, xét về chất lượng cũng tương đương với cao su thiên nhiên nhưng khó sản xuất hơn.
- Đệm lò xo
Đệm lò xo là 1 loại đệm rất phổ biến hiện nay, đệm được cấu tạo gồm 3 lớp, 2 lớp bề mặt và lớp lò xo định vị ở giữa. Thị trường đệm lò xo ở Việt nam chưa nhiều, chủ yếu do thị hiếu của Người Việt nam không phù hợp.
- Các loại đệm khác
Ngoài ra còn 1 số loại đệm khác như: đệm mút, bọt biển